Giá Trị Dinh Dưỡng Cá Hồi Hồng Thái Bình Dương (Quá Tốt)
Bạn muốn biết thành phần dinh dưỡng cá hồi hồng? Bao nhiêu protein? Bao nhiêu calo, omega 3, chất béo, cholesterol? Hãy đọc bài viết này của Suppdy để biết dinh dưỡng trong 100 g cá hồi hồng tươi sống (Thái Bình Dương) nhé.
Trước khi bắt đầu, bạn cần biết người ta thường phân loại cá hồi theo khu vực sống. Chúng được chia làm 2 nhóm là cá hồi Thái Bình Dương và cá hồi Đại Tây Dương.
Cá hồi hồng chính là cá hồi Thái Bình Dương. Loại cá hồi khác nhau thì chất dinh dưỡng bên trong cũng khác nha.
1. Bảng giá trị dinh dưỡng cá hồi hồng
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG | ||
---|---|---|
Khối lượng liều dùng | 100 g | |
Thành phần dinh dưỡng trong mỗi liều dùng | ||
Năng lượng | 116 kcal | |
- Từ fat | 31,1 kcal | |
DV (%) | ||
Chất béo | 3,5 g | 5% |
- Béo bão hòa | 0,6 g | 3% |
- Trans fat | 0 g | 0% |
Cholesterol | 52 mg | 17% |
Chất bột đường | 0 g | 0% |
- Chất xơ | 0 g | 0% |
- Đường | 0 g | |
Protein | 19,9 g | 40% |
Vitamin A | 2% | |
Vitamin C | 0% | |
Canxi | 1% | |
Sắt | 4% |
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ | |
---|---|
Chung | |
- No đủ | 3,1 |
- NDR | 2,4 |
- Cân bằng dinh dưỡng | 47 |
Giá trị với cơ thể | |
- Giảm cân | 55% |
- Sức khỏe | 48% |
- Tăng cân | 43% |
Tỉ lệ năng lượng thành phần | |
- Từ protein | 73% |
- Từ carb | 0% |
- Từ fat | 27% |
Protein | |
- BV | 65 |
- PDCAAS | 1 |
- Chất lượng protein | 148 |
Carbohydrate | |
- GI | 0 |
- GL | 0 |
NĂNG LƯỢNG | ||
---|---|---|
Nguồn | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Tổng năng lượng | 116 kcal | 6% |
- Từ protein | 84,9 kcal | |
- Từ carb | 0 kcal | |
- Từ chất béo | 31,1 kcal | |
- Từ cồn | 0 kcal |
VITAMIN | ||
---|---|---|
Vitamin | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Vitamin A | 117 IU | 2% |
Vitamin C | 0 mg | 0% |
Vitamin D | 0 IU | 0% |
Vitamin E | 0,6 mg | 2% |
Vitamin K | 0,4 mg | 0% |
Thiamin B1 | 0,2 mg | 13% |
Riboflavin B2 | 0,1 mg | 6% |
Niacin B3 | 7 mg | 35% |
Vitamin B6 | 0,2 mg | 10% |
Folate | 4 mcg | 1% |
Vitamin B12 | 3 mcg | 50% |
Pantothenic Acid B5 | 0,7 mg | 7% |
Choline | 94,6 mg | |
Betaine | 0 mg |
KHOÁNG CHẤT | ||
---|---|---|
Khoáng chất | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Canxi - Calcium | 13 mg | 1% |
Sắt - Iron | 0,8 mg | 4% |
Magie - Magnesium | 26 mg | 6% |
Phốt pho - Phosphorus | 230 mg | 23% |
Kali - Potassium | 323 mg | 9% |
Natri - Sodium | 67 mg | 3% |
Kẽm - Zinc | 0,5 mg | 3% |
Đồng - Copper | 0,1 mg | 5% |
Mangan - Manganese | 0 mg | 0% |
Selen - Selenium | 44,6 mcg | 64% |
CHẤT BÉO | ||
---|---|---|
Fat | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Tổng số fat | 3,5 g | 5% |
- Béo bão hòa | 0,6 g | 3% |
- Trans fat | 0 g | |
- Cholesterol | 52 mg | |
- Chưa bão hòa đơn | 0,9 g | |
- Chưa bão hòa đa | 1,4 g | |
- Omega 3 | 1135 mg | |
- Omega 6 | 50 mg |
CARB - TINH BỘT | ||
---|---|---|
Carbohydrate | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Tổng số carb | 0 g | 0% |
- Chất xơ (fiber) | 0 g | 0% |
- Đường (sugar) | 0 g | |
- Đường Sucrose | 0 mg | |
- Đường Glucose | 0 mg | |
- Đường Fructose | 0 mg | |
- Đường Lactose | 0 mg | |
- Đường Maltose | 0 mg | |
- Đường Galactose | 0 mg |
AXIT AMIN | ||
---|---|---|
Axit amin | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Tổng protein | 19,9 g | 40% |
- Tryptophan | 233 mg | |
- Threonine | 874 mg | |
- Isoleucine | 919 mg | |
- Leucine | 1621 mg | |
- Lysine | 1831 mg | |
- Methionine | 590 mg | |
- Cystine | 214 mg | |
- Phenylalanine | 778 mg | |
- Tyrosine | 673 mg | |
- Valine | 1027 mg | |
- Arginine | 1193 mg | |
- Histidine | 587 mg | |
- Alanine | 1206 mg | |
- Aspartic acid | 2042 mg | |
- Glutamic acid | 2976 mg | |
- Glycine | 957 mg | |
- Proline | 705 mg | |
- Serine | 813 mg |
DINH DƯỠNG KHÁC | ||
---|---|---|
Tên dinh dưỡng | Dựa trên 100 g | DV (%) |
Chất cồn | 0 g | |
Nước | 76,4 g | |
Ash | 1,2 g | |
Caffeine | 0 mg | |
Theobromine | 0 mg |
2. Phân tích
Ưu điểm
Cá hồi hồng là nguồn protein tốt. Do có nguồn gốc từ động vật nên chất lượng và sự cân bằng các axit amin của protein trong thành phần dinh dưỡng của cá hồi hồng ở mức ổn.
100 g cá hồi hồng có khoảng 20 g protein. Khi được hấp thu có thể sẽ ít hơn tùy vào mỗi người.
Cá hồi hồng có tốc độ hấp thu trung bình, mất 2-3 tiếng để tiêu hóa.
Do đó, giá trị dinh dưỡng của cá hồi hồng phù hợp với công dụng nuôi dưỡng cơ bắp trong ngày hơn. Không thích hợp lắm để phục hồi nhanh cơ bắp sau tập trong vòng 30 phút.
Thay vào đó, tối ưu nhất nên là nguồn thực phẩm có chứa protein hấp thu nhanh.
Xem thêm: Các Loại Thực Phẩm Bổ Sung Gym Tại Suppdy
Lượng chất béo trong cá hồi hồng ở mức bình thường.
Trong đó, chứa rất ít chất béo bão hòa (béo xấu) và có một ít chất béo chưa bão hòa (béo tốt).
Cùng với đó là lượng omega 3 khá nhiều. Lượng này đáp ứng đủ nhu cầu tối thiểu của omega 3 lên tới 4 ngày.
Ít béo xấu, nhiều béo tốt cũng như omega 3 sẽ giúp giảm cholesterol xấu trong máu xuống.
Ngoài ra thì cholesterol sẵn có trong cá hồi hồng cũng ít.
Cá hồi hồng có một lượng khá các vitamin nhóm B như B3 và đặc biệt nhiều B12. Cùng với đó là một số khoáng chất như Phốt-pho và khá nhiều Selen.
Mỗi loại thực phẩm chỉ mạnh ở một vài nhóm vitamin, khoáng chất nhất định. Việc bổ sung đầy đủ mọi nhóm là điều cần thiết nhưng khó thực hiện nếu chỉ dựa vào thực phẩm thông thường.
Trong 3 loại cá hồi: nuôi, hoang dã và cá hồi hồng thì lượng vitamin, khoáng chất trong cá hồi hồng là ít nhất.
Nhược điểm
Hầu như không có khuyết điểm về mặt dinh dưỡng.
Tuy nhiên, ở tất cả các loại cá hồi thì việc lấy xương luôn tốn nhiều thời gian. Vì ngoài phần xương lớn sẽ còn những miếng xương nhỏ bám trong thịt. Để lấy xương loại này bạn phải dùng nhíp gắp ra.
Cholesterol cao.
No Comments